Khi mới bước chân vào con đường makeup hoặc skincare, bạn thường loay hoay không biết nên chọn sản phẩm nào. Có một lời khuyên của chuyên gia bạn cần ghi nhớ trước tiên khi đến với thế giới của những sản phẩm làm đẹp và chăm sóc da: đừng bao giờ sử dụng mỹ phẩm mà không hiểu rõ công dụng. Vì vậy coravo sẽ cung cấp những khái niệm các thuật ngữ mỹ phẩm chủ yếu bạn nên bỏ túi.

12 Khái niệm về thuật ngữ mĩ phẩm mà bạn không nên bỏ qua

Non – Comodogenic: “Comedones” là một khái niệm chuyên ngành để chỉ mụn đầu đen và mụn đầu trắng. Theo định nghĩa của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), mỹ phẩm “non-comedogenic” nghĩa là mỹ phẩm không chứa các thành phần đã được chứng minh là có khả năng gây bít tắc lỗ chân lông. Tuy nhiên, đây cũng là một khái niệm khá lập lờ, không được đảm bảo tuyệt đối. Bởi FDA lại không hề đưa ra danh sách các nguyên liệu nào đủ tiêu chuẩn được sử dụng trong mỹ phẩm “non-comedogenic”.

Oil-free: Oil- Free là khái niệm hiện nay đã không còn xa lạ với những người yêu làm đẹp. Ý nghĩa của nó rất đơn giản đó là những sản phẩm mà trong công thức không chứa thành phần dầu gây bí da vì lẽ đó mà mỹ phẩm Oil-Free thích hợp cho những người da hay nhờn dầu, bí bít lỗ chân lông, dễ sinh mụnOil-free

Dermatologist Tested: Là khái niệm chỉ những sản phẩm đã được kiểm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da liễu. Với các sản phẩm có ghi chú này, bạn có thể yên tâm vì nó thích hợp cho cả da nhạy cảm và da trẻ em.

Water proof: là khái niệm chỉ sản phẩm thuộc dòng chuyên trị cho việc chống thấm nước, chống trôi. Những sản phẩm mỹ phẩm có tính năng này thường sẽ là mascara, phấn mắt, eyeliner, kem nền, kem chống nắng… Với những sản phẩm mang đặc tính waterproof khi dùng bạn sẽ không ngại tiếp xúc với nước, không ngại đến vùng có khí hậu môi trường ẩm ướt… Tình trạng bị trôi, bị lem, bị nhòe, cho lớp trang điểm lâu trôi chính là ưu điểm lớn khi sử dụng dòng sản phẩm này.Hypoallergenic

Hypoallergenic: Có nghĩa là “Không gây dị ứng” ,khi thuật ngữ này được in trên bao bì mỹ phẫm có ngụ ý rằng một sản phẩm ít có khả năng gây ra phản ứng với da và do đó, tốt hơn cho làn da nhạy cảm. … Điều đó có nghĩa là khái niệm “không gây dị ứng” không có một chuẩn mực chung mà hoàn toàn phụ thuộc vào nhà sản xuất.

Broad-spectrum: Nếu trên bao bì sản phẩm có ghi ‘Broad- spectrum nghĩa là sản phẩm đó sở hữu đầy đủ điều kiện bảo vệ làn da của bạn khỏi cả tia UVA/UVB. Đừng lo lắng nếu trên bao bì kem chống nắng không xuất hiện các chỉ số PA, hoặc PPD nhé, vì chỉ cần có ghi chú Broad – spectrum là bạn có thể yên tâm.

Serum: là một khái niệm chỉ sản phẩm có dạng tinh chất dạng lỏng hoặc gel chuyên đặc trị các vấn đề về da. Serum tồn tại dưới hai dạng phổ biến: gốc nước và gốc dầu. Chúng chứa các vi dưỡng chất và khoáng chất có kích thước siêu nhỏ để có thể len lỏi vào tận bên trong lớp trung bì, hạ bì nhằm điều trị, sửa chữa, nuôi dưỡng toàn diện. Bên cạnh đó, serum được sản xuất thông thường với nồng độ dưỡng chất cao hơn gấp 10 lần các loại kem dưỡng bề mặtkhái niệm serum

Aroma oil: Là khái niệm chỉ thành phần tinh dầu có mùi thơm, chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùi hương đặc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phẩm còn sử dụng cho massage cho da và dung dịch để pha vào nước tắm.

Matte: Là khái niệm hàm ý chỉ son matte, đây là một loại son lì khi đánh lên môi có khả năng giữ màu đến 6-8 tiếng, lâu trôi và lên màu giống gần như hoàn toàn so với màu sắc thật của son. Son lì rất được phái đẹp yêu thích vì màu son cũng như khả năng giữ màu này. Hiện nay, nhiều chị em đã và đang “săn lùng” các loại son matte như một cách khẳng định vẻ đẹp và cá tính của bản thân.

Shimmer: Thuật ngữ chỉ các sản phẩm trái ngược với Matte. Shimmer  là người bạn đồng hành với những làn da tối màu vì nó chứa các thành phần tạo độ sáng, lấp lánh. Thông thường mỹ phẩm loại này thích hợp khi trang điểm để đến các buổi tiệc tối hoặc cho các cô nàng đang ở độ tuổi teentỏa sáng trong bóng đêm

Luminous: Là khái niệm có nghĩa là phát sáng, tỏa sáng trong bóng tối. Thuật ngữ chỉ loại phấn nền tạo ra phản ứng với ánh sáng để làm da sáng và rực rỡ hơn.

Restructuring: Thuật ngữ chỉ các sản phẩm mỹ phẩm tóc, xử lý tạm thời giúp phục hồi sức sống, cho mái tóc bị hư tổn do uốn, sấy, duỗi, nhuộm…

Trên đây là bài viết Bỏ túi những khái niệm về thuật ngữ mỹ phẩm ngay của Nghiền Làm Đẹp. Hãy để lại đánh giá và bình luận của bạn để nói lên cảm nhận của bạn. Mọi đánh giá của bạn sẽ góp phần cho bài viết sau của coravo.vn chất lượng và có giá trị hơn. Cảm ơn các bạn!

Cùng tìm hiểu và xem thêm review các sản phẩm, các cách chăm sóc da và các mẹo hay trong cuộc sống cùng với coravo.vn qua nhóm facebook tại đây nhé. Chúc các bạn ngày càng xinh đẹp.

 

Xem thêm: Đeo khẩu trang nhiều có gây mụn không?

Xem thêm: Che khuyết điểm mụn, tự tin đón Xuân

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Nhấp vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình / 5. Số phiếu bầu:

Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.

Khi bạn thấy bài viết này hữu ích ...

Theo dõi chúng tôi trên mạng xã hội nhé!

Chúng tôi rất tiếc vì bài đăng này không hữu ích cho bạn!

Hãy để chúng tôi cải thiện bài đăng này!

Hãy cho chúng tôi biết cách chúng tôi có thể cải thiện bài đăng này?